9
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mỹ Hà
Năm sinh: 1966; Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Bác sĩ Chuyên khoa II
Chức vụ: Giám đốc Bệnh viện chuyên khoa sản nhi Sóc Trăng.
Điện thoại: 0949689199
Tên tổ chức đang công tác: Bệnh viện chuyên khoa sản nhi Sóc Trăng
Địa chỉ tổ chức: 194 Tôn Đức Thắng, Khóm 2, Phường 8, Tp. Sóc Trăng.
Địa chỉ nhà riêng: 248, đường Phú Lợi, khóm 3, phường 2, Tp. Sóc Trăng.
|
15
|
Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Khảo sát 1360 thai phụ đến khám tại Bệnh viện chuyên khoa Sản Nhi Sóc Trăng từ tháng 05/2020 đến tháng 11/2020.
Tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường thai kỳ của thai phụ là 26,4%. Một số yếu tố có liên quan bao gồm: Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở nhóm dân tộc Kinh cao hơn so với nhóm dân tộc khác (28,3% so với 12,9%) với p < 0,001; OR=0,37 (KTC 95%: 0,23 – 0,59). Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở nhóm thai phụ là nông dân, công nhân thấp hơn so với tất cả các nhóm nghề còn lại với p < 0,005. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở nhóm thai phụ có học vấn trên trung học thấp hơn nhóm học vấn từ trung học trở xuống với p < 0,005. Không tìm thấy mối liên quan giữa đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố nhóm tuổi, địa chỉ, kinh tế, tiền sử gia đình có người mắc đái tháo đường týp 2, số lần sinh và các tiền sử: sinh non, sẩy thai, thai lưu, sinh thai dị tật, đái tháo đường thai kỳ và tăng huyết áp thai kỳ ở lần mang thai trước với p > 0,05
Kết quả can thiệp 308 trường hợp đái tháo đường thai kỳ: Có 93,8% kiểm soát đường huyết đạt mục tiêu bằng phương pháp tiết chế (ăn uống + luyện tập) và 6,2% đường huyết đạt mục tiêu điều trị với insulin phối hợp với tiết chế. Không có chỉ định chấm dứt thai kỳ vì nguyên nhân đái tháo đường thai kỳ. Sinh ngả âm đạo chiếm tỷ lệ 18,8% và mổ lấy thai 81,2%. Nguyên nhân mổ lấy thai: đau vết mổ cũ 39,0%, suy thai 28,6%, chuyển dạ ngưng tiến triển 10,4%, tiền sản giật 3,2%. Tuổi thai khi kết thúc thai kỳ từ 32 - < 37 tuần là 22,7% và ≥ 37 tuần là 77,9%. Đánh giá kết cục thai kỳ tốt là 47,4%, kết cục thai kỳ trung bình là 51,9% và kết cục xấu là 0,7%. Biến chứng mẹ: đa ối 1,0%, tiền sản giật 3,6%, suy thai trong chuyển dạ 28,6%. Biến chứng con: sinh non 22,1%, cân nặng ≥ 4000g là 9,7%, ngạt nặng theo Apgar 1 phút là 1,0% và theo Apgar 5 phút là 0,7%, hạ đường huyết sau sinh là 3,2%, vàng da 11,4% và tử vong chu sinh là 0,0%.
|